Dưới đây là danh sách 56 tuyến phố cấm đỗ xe trên vỉa hè ở Hà Nội. Các bài tài cần ghi nhớ những địa điểm dưới đây để tránh bị phạt.

Đỗ xe là gì?

Theo tin tức pháp luật, tại khoản 2 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 thì đỗ xe được định nghĩa như sau: “Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian”.

Có thể bạn quan tâm: Sắp tới, ô tô chỉ được phép dừng/đỗ không quá 5 phút

Danh sách 56 tuyến phố Hà Nội cấm đỗ xe

Theo Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội có 56 tuyến phố cấm để xe đạp, xe máy, ô tô trên hè phố, lòng đường. Cụ thể, dưới đây là danh sách 56 tuyến phố cấm bao gồm:

STT

Tên phố Ghi chú
QUẬN HOÀN KIẾM (13 tuyến phố)
1 Lê Lai (đoạn từ Ngô Quyền đến Trần Quang Khải)
2 Lê Thạch
3 Lê Thái Tổ
4 Tràng Tiền
5 Hàng Khay
6 Tràng Thi
7 Hàng Lược
8 Chả Cá
9 Hàng Cân
10 Lương Văn Can
11 Hàng Bông
12 Hàng Gai
13 Nhà Chung
QUẬN BA ĐÌNH (24 tuyến phố)
14 Kim Mã
15 Nguyễn Thái Học
16 Chu Văn An
17 Độc Lập
18 Hùng Vương
19 Phan Đình Phùng
20 Nguyễn Tri Phương
21 Điện Biên Phủ
22 Lê Hồng Phong
23 Trần Phú
24 Chùa Một Cột
25 Ông Ích Khiêm
26 Bà Huyện Thanh Quan
27 Lê Trực
28 Sơn Tây
29 Thanh Niên
30 Hoàng Diệu
31 Hoàng Văn Thụ
32 Bắc Sơn
33 Mai Xuân Thưởng
34 Vạn Phúc
35 Liễu Giai
36 Phan Huy Ích
37 Vạn Bảo
QUẬN ĐỐNG ĐA (10 tuyến phố)
38 Quốc Tử Giám (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Văn Miếu)
39 Tôn Đức Thắng
40 Nguyễn Lương Bằng
41 Tây Sơn
42 Tôn Thất Tùng
43 Phạm Ngọc Thạch
44 Đào Duy Anh
45 Khâm Thiên
46 Đê La Thành
47 Phương Mai
QUẬN HAI BÀ TRƯNG (04 tuyến phố)
48 Bùi Thị Xuân
49 Bạch Mai
50 Phố Huế (cả trên địa bàn quận Hoàn Kiếm và quận Hai Bà Trưng)
51 Trương Định (cả trên địa bàn quận Hoàng Mai và quận Hai Bà Trưng)
QUẬN CẦU GIẤY (03 tuyến phố)
52 Xuân Thủy
53 Cầu Giấy
54 Trần Duy Hưng
QUẬN THANH XUÂN (02 tuyến phố)
55 Nguyễn Huy Tưởng
56 Khương Trung

Mức phạt đối với lỗi dừng, đỗ xe không đúng quy định từ năm 2020

Lỗi Mức phạt
Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết.  Phạt tiền từ 200.000 – 400.000 đồng.
– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn.

– Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng.
– Khi chủ xe không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt.

– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; Điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; Trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; Nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; Che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa.

– Hành vi đỗ xe tại các vị trí không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng.
– Khi chủ xe không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt.

– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; Điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; Trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; Nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; Che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa.

– Hành vi đỗ xe tại các vị trí không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng.
Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; Dừng xe, đỗ xe trái quy định gây ùn tắc giao thông; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
Ô tô dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định. Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng
Ô tô dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.  Phạt tiền từ 10.000.000 -12.000.000 đồng.